You D Better | Cấu Trúc 12/111 – I’D/You’D Better – Cấu Trúc Văn Nói – Thắng Phạm 116 개의 새로운 답변이 업데이트되었습니다.

당신은 주제를 찾고 있습니까 “you d better – CẤU TRÚC 12/111 – I’D/YOU’D BETTER – Cấu trúc văn nói – Thắng Phạm“? 다음 카테고리의 웹사이트 th.taphoamini.com 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: th.taphoamini.com/wiki. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 Thắng Phạm 이(가) 작성한 기사에는 조회수 56,609회 및 좋아요 1,882개 개의 좋아요가 있습니다.

you d better 주제에 대한 동영상 보기

여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!

d여기에서 CẤU TRÚC 12/111 – I’D/YOU’D BETTER – Cấu trúc văn nói – Thắng Phạm – you d better 주제에 대한 세부정보를 참조하세요

► Subscribe kênh Thắng Phạm tại đây ► https://bit.ly/3oZMFsY
Tham gia nhóm Zalo để gặp gỡ và trao đổi thêm với team hỗ trợ của Lang Kingdom, vui lòng bấm vào đây: https://joinzalo.langkingdom.com/
Theo dõi Thắng Phạm thêm tại đây!!
Fanpage ► fb.com/ThangPhamTV
Email ► [email protected]
Zalo ► joinzalo.langkingdom.com
© Bản quyền thuộc về \”Thắng Phạm\”
© Copyright by \”Pham Thang\” ☞ Do not Reup
#ThắngPhạm #TiếngAnhGiaoTiếp #HọcTừVựngTiếngAnh #HọcNgữPhápTiếngAnh #LuyệnNgheTiếngAnh #LuyệnNóiTiếngAnh

you d better 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.

Bài 54: You’d better + (verb) – Studytienganh.vn

You had better not come home late. Cậu tốt hơn không về nhà muộn. juː hæd ˈbɛtə nɒt kʌm həʊm leɪt.

+ 여기에 보기

Source: www.studytienganh.vn

Date Published: 3/5/2022

View: 453

You’d better + (verb) – Hoc.tv

“You’d” là dạng viết tắt của “you had” hoặc “you would”. Bạn đang đưa ra gợi ý cho ai đó làm một việc cụ thể nào đó. Đây là một vài ví dụ: You’d better …

+ 여기에 표시

Source: hoc.tv

Date Published: 2/21/2021

View: 3818

You’d better + (verb) – TalkEnglish.com

‘You’d’ is a contraction of ‘you had’ or ‘you would.’ You are making a suggestion to someone for a particular action. Here are some examples: “You’d better …

+ 여기에 표시

Source: www.talkenglish.com

Date Published: 1/8/2022

View: 9528

Giỏi ngay cấu trúc Had Better trong tiếng Anh chỉ với 5 phút

Better là tính từ (cấp so sánh của good) mang hàm ý là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện hơn. Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa …

+ 여기를 클릭

Source: stepup.edu.vn

Date Published: 10/26/2022

View: 6744

Cách sử dụng WOULD RATHER & HAD BETTER

a. Would rather (thích… · Would rather (do) = Would prefer (to do) · b. Would rather (mong, muốn) · Had better (nên, tốt hơn nên) – được dùng để …

+ 자세한 내용은 여기를 클릭하십시오

Source: llv.edu.vn

Date Published: 6/23/2022

View: 921

Cách dùng cấu trúc Would better, Had better trong tiếng Anh

Định nghĩa cấu trúc would better, had better … Hai cụm từ này có ý nghĩa giống nhau, được dịch là “nên” hoặc “tốt hơn là”. Cấu trúc này dùng để …

+ 여기를 클릭

Source: www.ieltsvietop.vn

Date Published: 8/25/2022

View: 5140

Cấu trúc cách dùng chi tiết Had Better + Verb chuẩn nhất

Ví dụ: You’d better not tell Maria about the broken window – she’ll go crazy! (Không nên nói với Maria về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên!)

+ 여기에 자세히 보기

Source: thanhtay.edu.vn

Date Published: 10/25/2022

View: 2016

Sử dụng cấu trúc “had better” – Du học AMEC

Tốt hơn là tôi nên đi ngay, nếu không tôi sẽ bị trễ. Ex2: “Shall I take an umbrella?” “Yes, you’d better. It might rain.” “Tôi có nên mang …

+ 여기에 보기

Source: www.amec.com.vn

Date Published: 5/18/2022

View: 3137

Had better – English Grammar Today – Cambridge Dictionary

We normally shorten it to ‘d better in informal situations. It is followed by the infinitive without to: It’s five o’clock. I’d better go now …

+ 여기에 표시

Source: dictionary.cambridge.org

Date Published: 7/20/2022

View: 9710

주제와 관련된 이미지 you d better

주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 CẤU TRÚC 12/111 – I’D/YOU’D BETTER – Cấu trúc văn nói – Thắng Phạm. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.

CẤU TRÚC 12/111 - I'D/YOU'D BETTER - Cấu trúc văn nói - Thắng Phạm
CẤU TRÚC 12/111 – I’D/YOU’D BETTER – Cấu trúc văn nói – Thắng Phạm

주제에 대한 기사 평가 you d better

  • Author: Thắng Phạm
  • Views: 조회수 56,609회
  • Likes: 좋아요 1,882개
  • Date Published: 2019. 7. 30.
  • Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=xAdN7b2AFzs

Bài 54: You’d better + (verb)

You’d better exercise.

Bạn nên tập thể dục hơn. juːd ˈbɛtər ˈɛksəsaɪz. Your browser does not support the audio element.

You’d better help out.

Bạn nên giúp đỡ hơn. You’d better help out. Your browser does not support the audio element.

You’d better invite your brother.

Bạn nên mời anh trai của bạn hơn. juːd ˈbɛtər ɪnˈvaɪt jɔː ˈbrʌðə. Your browser does not support the audio element.

You’d better impress the judges.

Bạn nên gây ấn tượng với các thẩm phán. juːd ˈbɛtər ˈɪmprɛs ðə ˈʤʌʤɪz. Your browser does not support the audio element.

You’d better listen to your parents.

Bạn nên lắng nghe cha mẹ. juːd ˈbɛtə ˈlɪsn tuː jɔː ˈpeərənts. Your browser does not support the audio element.

You had better not come home late.

Cậu tốt hơn không về nhà muộn. juː hæd ˈbɛtə nɒt kʌm həʊm leɪt. Your browser does not support the audio element.

You had better hope for the best.

Bạn đã có hy vọng tốt hơn hết. juː hæd ˈbɛtə həʊp fɔː ðə bɛst. Your browser does not support the audio element.

You had better change your attitude.

Bạn đã thay đổi tốt hơn thái độ của bạn. juː hæd ˈbɛtə ʧeɪnʤ jɔːr ˈætɪtjuːd. Your browser does not support the audio element.

You would be good at teaching.

Bạn sẽ giỏi dạy học. juː wʊd biː gʊd æt ˈtiːʧɪŋ. Your browser does not support the audio element.

You’d better + (verb)

You’d better + (verb)

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ nghe audio.

You’d better + (verb)

You’d better exercise.

Bạn nên tập thể dục.

You’d better help out.

Bạn nên giúp đỡ.

You’d better invite your brother.

Bạn nên mời anh trai.

You’d better impress the judges.

Bạn nên gây ấn tượng với các thẩm phán.

You’d better listen to your parents.

Bạn nên lắng nghe bố mẹ.

You had better not come home late.

Bạn không nên về nhà trễ.

You had better hope for the best.

Bạn nên hi vọng điều tốt nhất.

You had better change your attitude.

Bạn nên thay đổi thái độ của mình.

You would be good at teaching.

Bạn giỏi việc giảng dạy.

You would do well at math.

Bạn làm toán giỏi.

“You’d” là dạng viết tắt của “you had” hoặc “you would”. Bạn đang đưa ra gợi ý cho ai đó làm một việc cụ thể nào đó.Đây là một vài ví dụ:

You’d better + (verb)

‘You’d’ is a contraction of ‘you had’ or ‘you would.’ You are making a suggestion to someone for a particular action.Here are some examples:

Giỏi ngay cấu trúc Had Better trong tiếng Anh chỉ với 5 phút

4.6 (92.63%) 627 votes

Khi muốn đưa ra 1 lời khuyên dành cho 1 người nào đó bằng tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng “should” hoặc cấu trúc “it’s (high) time”. Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng mẫu cấu trúc had better. Vậy Had better là gì? Cách dùng Had better như thế nào?

Hãy cùng Step Up tìm hiểu bài viết ngữ pháp tiếng Anh: Cách dùng cấu trúc had better chính xác nhất dưới đây nhé!

1. Định nghĩa cấu trúc Had Better

Better là tính từ (cấp so sánh của good) mang hàm ý là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện hơn.

Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn.

Thế nhưng, trong tiếng Anh “had better” sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì.

Cụ thể hơn, cấu trúc had better có thể được dùng khi bạn muốn cảnh báo một ai đó, thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó.

Ví dụ 1: John had better be on time or the manager will get mad. (John nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý sẽ nổi khùng.)

Ví dụ 2: Mary had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble. (Mary nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối to)

Trong giao tiếp tiếng Anh cơ bản, có khá nhiều cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để đưa ra các lời khuyên cho ai đó làm gì hay không làm gì như should, had better, ought, … Nhưng trong số đó, cấu trúc had better mang ý nghĩa mạnh nhất.

Ví dụ: His car is running out of petrol. He’d better stop to buy some. (Xe của anh ấy đang hết xăng. Anh ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăng)

Cấu trúc Had better và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Xem thêmvà các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà

Cấu trúc had better thông thường sẽ được dùng trong văn nói hơn là viết hay ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp, bài tập trên lớp.

Chú ý: Mặc dù “had” là dạng quá khứ của động từ “have”, thế nhưng, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hay tương lai chứ không được sử dụng để chỉ thời điểm quá khứ.

Had better có mức độ mạnh mẽ, mỗi khi sử dụng nó, chúng ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà qua đó còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là nhằm diễn tả sự khẩn trương. Bởi vậy, Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không để diễn tả chung chung.

2. Công thức và cách sử dụng Had Better

Khi sử dụng dạng cấu trúc này, thông thường chúng ta sẽ tỏ ra phân vân, đặc biệt là gặp khó khăn khi không biết sau had better dùng gì cho chính xác. Hãy note lại cho bản thân để tích lũy thêm về kiến thức dạng cấu trúc này nhé

2.1 Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng khẳng định

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc had better được dùng ở thì hiện tại hay tương lai. Dùng để đưa ra 1 lời khuyên hay nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được như vậy trong 1 số tình huống cụ thể.

S + had better + V (infinitive)

Ví dụ: Adam had better stop smoking. (Adam tốt hơn nên bỏ hút thuốc)

Lưu ý:

Cấu trúc này sẽ không phải là diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong câu.

Cấu trúc này luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” là 1 động từ nguyên mẫu không sử dụng “to” V.

Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trịnh trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ’d better.

Cách dùng: Lời khuyên “Had better” sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”, Chúng ta có thể sử dụng “had better” về các sự vật, sự việc cụ thể, nhằm bày tỏ điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể có kết quả tiêu cực nếu người đó không làm những gì mong muốn.

Ví dụ: The neighbor is complaining. You’d better turn the radio down. (Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống).

Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong tình huống không trịnh trọng, đôi khi người nói có thể sử dụng “had best” thay vì dùng “had better”. Điều này làm cho câu nói cảm giác nhẹ nhàng hơn cũng như ít trực tiếp hơn.

Ví dụ: You’d best leave it till Monday. There’s no one in the class today. (Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ hai. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả).

2.2 Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng phủ định

Thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định.

S + Had better / ’d better + not + V (infinitive)

Ví dụ: You’d better not tell Maria about the broken window – she’ll go crazy! (Không nên nói với Maria về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên!)

Cách dùng: Dùng Had Better để đưa ra lời khuyên

2.3 Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng nghi vấn

Dạng nghi vấn của Had better, các bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi.

Had + (not) + S + better + V (infinitive)?

Ví dụ: Had we better go now? (Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ?)

Cách dùng: Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng định.

Ví dụ: Hadn’t we better leave now? (Chúng ta tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?)

3. Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better

Had better, would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được dùng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Tuy vậy, có rất nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 cấu trúc had better – would rather này trong tiếng Anh.

3.1 Cấu trúc HAD BETTER

Had better (nên, tốt hơn nên) – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể.

S + Had better + V

Had better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường sử dụng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung.

Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt

Ví dụ: You’d better turn the volume down before your dad gets room. (Bạn nên giảm loa xuống trước khi bố bạn vào phòng)

Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đó

Ví dụ: You’d better go faster, the train is going to depart. (Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp khởi hành rồi)

Would rather (thích…hơn) – cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể (không dùng được trong các trường hợp tổng quát).

Would rather (do) = Would prefer (to do)

+) Hiện tại/ tương lai: S + would rather ( not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

+) Quá khứ: S + would rather ( not) + have + V (past participle)

Would rather (mong, muốn) – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì

+) Hiện tại / tương lai: S1 + would rather + S2 + V (past simple)

+) Quá khứ: S1 + would rather + S2 + V (past perfect)

4. Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án

Bài 1: Điền vào chỗ trống, sử dụng “Had better” hoặc “Should”

I have an appointment in ten minutes. I_____ go now or I’ll be late. It’s a great event. You ____ go and see it. I ____ get up late tomorrow. I don’t have got a lot to do. When we are driving, they ___ keep their eyes on the road. I’m glad you came to see us. You ____ come more usually. Adam’ll be upset if we don’t invite his to the wedding so we ____ invite her. These biscuits are delicious. You ___ try one. I think everybody ___ learn more foreign language.

Đáp án: ’d better, should, ‘d better, should, should, ‘d better, should, should

Bài 2: Chọn had better hoặc had better not và viết lại câu hoàn chỉnh:

1 You’re going out for a walk with Marie. It looks as if it might rain.

You say to Marie: (an umbrella) …………………..

2 Lucas has just cut herself. It’s a bad cut.

You say to her: (a plaster) …………………….

3 You and Oliver plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant.

You say to Oliver: (reserve) …………………….

4 Hucas doesn’t look very well – not well enough to go to work.

You say to her: (work) …………………….

5 You received the phone bill five weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in trouble.

You say to yourself: (pay) …………………….

Đáp án:

1 We’d better take an umbrella.

2 You’d better put a plaster on it.

3 We’d better reserve a table.

4 You’d better not go to work!

5 I’d better pay the phone bill

6 I’d better not go out

7 We’d better take /get a taxi

Trên đây, Step Up đã chia sẻ với bạn đọc những kiến thức về cấu trúc had better là gì, cách sử dụng và phân biệt Had better – Would rather. Sau khi nắm vững các kiến thức trên, bạn nên bổ sung thêm vốn từ vựng phong phú thông qua sách tiếng Anh tốt về từ vựng trên thị trường. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả.

Xem thêm: Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh

Comments

Cách sử dụng WOULD RATHER & HAD BETTER

Would rather và had better là hai cấu trúc thường xuyên được sử dụng ở rất nhiều hoàn cảnh khác nhau. Tuy nhiên, rất nhiều người học tiếng Anh luôn nhầm lẫn cách dùng của hai cấu trúc này. Bạn hãy cũng Language Link Academic ôn tập lại cách sử dụng của Would rather và Had better nhé.

1. WOULD RATHER

a. Would rather (thích…hơn) – được dùng để diễn đạt những gì mà một người nào đó thực hiện trọng một tình huống cụ thể (không được dùng trong trường hợp tổng quát).

Would rather (do) = Would prefer (to do)

Đọc thêm: Cấu trúc với would prefer và prefer cực dễ hiểu

Ở hiện tại hoặc tương lai

S + would rather (+ not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

Ex:

I would rather stay at home tonight.

Would you rather have a tea or coffee?

I am tired. I’d rather not go out this evening.

Ở quá khứ

S + would rather (+ not) + have + V (past participle)

Ex:

Jim would rather have gone to class yesterday than today.

Tommy would rather have gone skiing than fishing last weekend.

b. Would rather (mong, muốn) – được dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì

Ở hiện tại hoặc tương lai

S1 + would rather (that) + S2 + V (past simple)

Ex:

I’d rather you went home now.

We’d rather she was/were here tomorrow.

She’d rather you didn’t phone after 10 o’clock.

Ở quá khứ

S1 + would rather (that) + S2 + V (past perfect)

Ex:

Roberto would rather we hadn’t left yesterday.

I would rather you had met my future wife.

2. HAD BETTER

Had better (nên, tốt hơn nên) – được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc bảo rằng người nào đó nên hoặc không nên làm điều gì trong một tình huống nào đó.

S + Had better (not) + V

Had better có mức độ mạnh hơn, khi dùng nó, ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà còn bao hàm cả sự de dọa, cảnh báo hoặc diễn tả sự khẩn trương. Do đó Had better thường dùng trong các trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung chung.

Diễn tả sự đe dọa, nếu không làm sẽ dẫn đến kết quả không tốt

Ex: You’d better turn the volume down before your dad gets home.

Diễn tả sự khẩn trương

Ex:

You’d better see the doctor.

You’d better run faster, the train is going to depart.

Lưu ý:

Had better có nghĩa tương tự với should, nhưng không hoàn toàn giống nhau. Had better chỉ được dùng cho tình huống cụ thể, và có nghĩa mạnh hơn should và ought (người nói nhận thấy hành động đó là cần thiết và mong đợi hành động sẽ được thực hiện). Should có thể được dùng trong tất cả các tình huống khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời khuyên.

Có thể bạn sẽ quan tâm: Tất tần tật về cách sử dụng Should

Trên đây, Language Link Academic đã chia sẻ với bạn những kiến thức về cách sử dụng Would rather và Had better. Sau khi nắm vững các kiến thức trên, bạn có thể tham khảo ngay Top những những website hỗ trợ làm bài tập Ngữ pháp tiếng Anh để luyện tập ngay nhé! Bạn cũng có thể tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp của Language Link Academic để cùng luyện tập và thực hành với giáo viên bản ngữ nhé!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay

Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Cách dùng cấu trúc Would better, Had better trong tiếng Anh

Mẫu câu dùng để khuyên bảo trong tiếng Anh có rất nhiều cách, ngoài dùng chữ “should” bạn còn có thể dùng những cụm cấu trúc khác nữa. Cấu trúc Would better, Had better cũng là một cách hay mà bạn nên dùng. Ngay bây giờ, hãy cùng Vietop khám phá nhé!

Định nghĩa cấu trúc would better, had better

Hai cụm từ này có ý nghĩa giống nhau, được dịch là “nên” hoặc “tốt hơn là”. Cấu trúc này dùng để khuyên nhủ ai làm một việc gì đó. Nếu không thực hiện thì một vấn đề nào đó sẽ phát sinh.

E.g.:

You would better study hard, you have to do the test in the next 2 days (Cậu tốt nhất là nên học hành chăm chỉ, cậu có bài kiểm tra trong hai ngày tới.)

study hard, you have to do the test in the next 2 days (Cậu tốt nhất là nên học hành chăm chỉ, cậu có bài kiểm tra trong hai ngày tới.) You hadn’t better not send the message to her. (Cậu tốt hơn là không gửi tin nhắn cho cô ấy.)

not send the message to her. (Cậu tốt hơn là không gửi tin nhắn cho cô ấy.) He has to pick his boss in 20 minutes. He would better go now or he will be late. (Anh ấy phải đón sếp của mình trong vòng 20 phút nữa. Anh ta nên đi luôn nếu không sẽ muộn mất.)

KHUNG GIỜ VÀNG – ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30% Đặt hẹn

Cách dùng cấu trúc would better, had better

Như vậy, ta có thể thấy rõ sử dụng cấu trúc would better, had better dùng để khuyên bảo nhưng mang sắc thái mạnh mẽ hơn là dùng should.

Dạng tổng quát của cấu trúc này như sau:

Câu khẳng định:

S+ would better/ had better + V(nguyên thể)

Câu phủ định:

S+ would better/ had better + not V(nguyên thể)

E.g.:

You would better order a glass of juice, carbonate water is not good for your health. (Cậu tốt hơn là nên gọi một cốc nước ép, nước có gas không tốt cho sức khỏe.)

order a glass of juice, carbonate water is not good for your health. (Cậu tốt hơn là nên gọi một cốc nước ép, nước có gas không tốt cho sức khỏe.) You had better not tell Lily about the broken glass. She’ll get mad. (Cậu tốt nhất là không nên nói cho Lily biết về chiếc cốc vỡ. Cô ta sẽ điên lên đấy.)

Cấu trúc gần giống với would better, had better

Trong ngữ pháp tiếng Anh có một loại cấu trúc cũng có ý nghĩa gần giống với would better, had better, đó là would rather, would prefer. Tuy nhiên, cách sử dụng hai cấu trúc này thì lại có chút khác nhau, chúng ta cần phân biệt thật rõ.

Cấu trúc would rather, would prefer cũng dùng để nói về việc làm điều gì đó thì tốt hơn. Tuy nhiên, cấu trúc này chỉ dùng để nói về sở thích.

E.g.:

I’d better get a taxi. The buses are so slow.(Tốt nhất là nên bắt taxi. Xe buýt rất chậm.)

→Việc bắt taxi là một gợi ý tốt, như một gợi ý, lời khuyên. Nên bắt xe taxi đi vì xe buýt rất chậm.

I would rather get a taxi. I don’t like buses. (Tôi nên bắt taxi thì hơn. Tôi không thích xe buýt.)

→Người này thích đi taxi hơn là xe buýt.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc had better, would better

Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn nói. Mặc dù had là trợ động. từ chia ở thì quá khứ, nhưng had better lại mang ý nghĩa chỉ tương lai hoặc hiện tại.

E.g.:

You had better be on time tomorrow. (Cậu tốt nhất là nên đúng giờ vào ngày mai.)

on time tomorrow. (Cậu tốt nhất là nên đúng giờ vào ngày mai.) The type loses its air. We would better stop to repair. (Lốp xe bị hết hơi. Chúng ta tốt nhất là nên dừng lại để sửa.)

*Lưu ý: Cấu trúc had better, would better thường được viết tắt là ‘d better

E.g.: Mike’d better stop smoking. (Mike tốt hơn là nên dừng việc hút thuốc.)

Bài tập áp dụng

Bài 1: Điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp.

You …………….call the shop before visiting it. Anna would never go by plane to save time. She………………..spend long hour on a train. Look at the cloud! We …………….go home before the storm start I’m not in the mood for a thriller. I………..watch a comedy. I feel so tired. I……….lie down.

Bài 2: Viết lại câu cho đúng, dùng would better hoặc had better.

You and John should go to King restaurant this evening. It’s a good restaurant. You have an exam tomorrow. You should come home and study right now It’s midnight, you should turn off the TV and go to bed. Mike looks so tired. He should go home to take a rest. Your car is running out of petrol, you should stop to buy some.

Đáp án

Bài 1:

should/ would better/ had better would rather should/ would better/ had better would rather/ would refer would better/ had better

Bài 2:

You and John would better go to King restaurant this evening. It’s a good restaurant. You had better come home and study right now. You have an exam tomorrow. You would better turn off the TV and go to bed. It’s midnight Mike had better go home to take a rest, he looks so tired You had better stop buying petrol. Your car is running out of its energy.

Trên đây là toàn bộ những điều cần biết về cấu trúc would better, had better mà bạn cần lưu ý. Hãy nhớ làm nhiều bài tập và thường xuyên sử dụng để có thể làm chủ dễ dàng cấu trúc này nhé! Vietop chúc bạn học tốt!

Cấu trúc cách dùng chi tiết Had Better + Verb chuẩn nhất

Khi muốn đưa ra một lời khuyên dành cho ai đó bằng tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng Modals Verb “should” hoặc cấu trúc “it’s (high) time”. Tuy nhiên trong một số trường hợp, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc với “had better” (Tốt hơn hết). Cùng thanhtay.edu.vn tìm hiểu cấu trúc và cách dùng Had Better trong Tiếng Anh mà mình sẽ giới thiệu với các bạn trong bài viết này.

Cấu trúc cách dùng chi tiết Had Better + Verb chuẩn nhất

1. Định nghĩa cấu trúc Had Better

Better là tính từ (cấp so sánh của good) mang hàm ý là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện hơn.

Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn.

Thế nhưng, trong tiếng Anh “had better” sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì.

Cụ thể hơn, cấu trúc had better có thể được dùng khi bạn muốn cảnh báo một ai đó, thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó.

Ví dụ 1: John had better be on time or the manager will get mad. (John nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý sẽ nổi khùng.)

Ví dụ 2: Mary had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble. (Mary nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối to)

Trong giao tiếp tiếng Anh cơ bản, có khá nhiều cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để đưa ra các lời khuyên cho ai đó làm gì hay không làm gì như should, had better, ought, … Nhưng trong số đó, cấu trúc had better mang ý nghĩa mạnh nhất.

Ví dụ: His car is running out of petrol. He’d better stop to buy some. (Xe của anh ấy đang hết xăng. Anh ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăng)

Cấu trúc had better thông thường sẽ được dùng trong văn nói hơn là viết hay ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp, bài tập trên lớp.

NHẬP MÃ THANHTAY5TR – NHẬN NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP Đặt hẹn

× Đăng ký thành công Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Chú ý: Mặc dù “had” là dạng quá khứ của động từ “have”, thế nhưng, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hay tương lai chứ không được sử dụng để chỉ thời điểm quá khứ.

Had better có mức độ mạnh mẽ, mỗi khi sử dụng nó, chúng ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà qua đó còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là nhằm diễn tả sự khẩn trương. Bởi vậy, Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không để diễn tả chung chung.

2. Công thức và cách sử dụng Had Better

Khi sử dụng dạng cấu trúc này, thông thường chúng ta sẽ tỏ ra phân vân, đặc biệt là gặp khó khăn khi không biết sau had better dùng gì cho chính xác. Hãy note lại cho bản thân để tích lũy thêm về kiến thức dạng cấu trúc này nhé

2.1. Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng khẳng định

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc had better được dùng ở thì hiện tại hay tương lai. Dùng để đưa ra 1 lời khuyên hay nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được như vậy trong 1 số tình huống cụ thể.

Công thức và cách sử dụng Had Better

S + had better + V (infinitive)

Ví dụ:

Adam had better stop smoking. (Adam tốt hơn nên bỏ hút thuốc)

Lưu ý:

Cấu trúc này sẽ không phải là diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong câu.

Cấu trúc này luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” là 1 động từ nguyên mẫu không sử dụng “to” V.

Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trịnh trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ’d better.

Cách dùng:

Lời khuyên “Had better” sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”, Chúng ta có thể sử dụng “had better” về các sự vật, sự việc cụ thể, nhằm bày tỏ điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể có kết quả tiêu cực nếu người đó không làm những gì mong muốn.

Ví dụ:

The neighbor is complaining. You’d better turn the radio down. (Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống).

Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong tình huống không trịnh trọng, đôi khi người nói có thể sử dụng “had best” thay vì dùng “had better”. Điều này làm cho câu nói cảm giác nhẹ nhàng hơn cũng như ít trực tiếp hơn.

Ví dụ:

You’d best leave it till Monday. There’s no one in the class today. (Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ hai. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả).

2.2. Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng phủ định

Thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định.

S + Had better / ’d better + not + V (infinitive)

Ví dụ: You’d better not tell Maria about the broken window – she’ll go crazy! (Không nên nói với Maria về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên!)

Cách dùng: Dùng Had Better để đưa ra lời khuyên

2.3. Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng nghi vấn

Dạng nghi vấn của Had better, các bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi.

Had + (not) + S + better + V (infinitive)?

Ví dụ: Had we better go now? (Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ?)

Cách dùng: Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng định.

Ví dụ: Hadn’t we better leave now? (Chúng ta tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?)

3. So sánh had better và should

Như đã chia sẻ thì về ngữ nghĩa, had better cũng giống như should là đều có nghĩa là nên làm gì; phải làm gì. Tuy nhiên giữa had better và should lại có sự khác biệt ở điểm sau:

Had better được dùng để khuyên ai đó trong những điều kiện; hoàn cảnh cụ thể và đặc biệt. Nếu không làm như thế thì sẽ có nguy cơ lớn gặp phải rắc rối hoặc nguy hiểm.

Should là động từ khuyết thiếu, quá khứ của shall để chỉ nghĩa vụ hoặc lời khuyên; lời giới thiệu. Tuy nhiên khác với cấu trúc had better, should được sử dụng trong những trường hợp tổng quát hơn.

Should ở thể phủ định là should not; viết tắt là shouldn’t.

Cách dùng của should

Khẳng định : S + should+ Verb (nguyên mẫu)+…

Phủ định: S + should + not +Verb (nguyên mẫu)+…

Nghi vấn: Should+ S + Verb (nguyên mẫu)+…+?

Ví dụ:

They should stop smoking in the hospital.

(Họ không nên hút thuốc trong bệnh viện.)

You shouldn’t drink and drive.

(Bạn không nên uống rượu và lái xe => chỉ nghĩa vụ.)

It rains very hard today. I thinks everyone should wear raincoat.

(trời mưa nặng hạt hôm nay. Tôi nghĩ mọi người ra đường nên mặc áo mưa.)

Bài tập với had better

Với had better bài tập thường được ra dưới dạng:

Dạng 1: hãy chia dạng động từ trong ngoặc. Với dạng bài tập này ta phải chú ý xem động từ ở dạng khẳng định; phủ định hay nghi vấn để chia cho phù hợp với cấu trúc.

Ví dụ:

1. It’s cold today. You’d better (wear) a coat when you go out.

Key: wear

2. You don’t look very well. You’d better (not go) to work today.

Key: not go

3. You’d better( be) on time on my interview.

Key: be

4. It might rain. We’d better (take) an umbrella.

Key: take

5. I have to finish my thesis tonight. I had better (not go)

Key: not go.

Dạng 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Với dạng bài này ta chú ý đến cấu trúc sau:

Think that = had better

S + had better + do something = It is advisable to do something.

If I were you, I would do something = S + had better + do some thing;

It is time for somebody to do something = S + had better + do something;

It is high/about time + S + did something = S + had better + do something now.

Ví dụ:

1. It is time for you to go now.

You had better go right now.

2. If I were you, I would stop to buy some petrol.

You had better to buy some petol.

3. I think that we should leave in 30minutes.

We had better leave in 30 minutes/

4. If she isn’t on time; the lecture will get mad.

She had better be on time or the lecture will get mad.

5. It is time for the government to take action in solving the problem of poverty.

The government had better take action in solving the problem of poverty.

Cấu trúc had better là dạng cấu trúc thường hay xuất hiện trong các bài thi Tiếng Anh. Ôn luyện ngữ pháp thật chắc kết hợp với việc thực hành bài tập thường xuyên sẽ giúp các bạn nắm vững hơn kiến thức đã học.

4. Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better

Had better, would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được dùng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Tuy vậy, có rất nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 cấu trúc had better – would rather này trong tiếng Anh.

Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better

4.1. Cấu trúc HAD BETTER

Had better (nên, tốt hơn nên) – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể.

S + Had better + V

Had better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường sử dụng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung.

Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt

Ví dụ: You’d better turn the volume down before your dad gets room. (Bạn nên giảm loa xuống trước khi bố bạn vào phòng)

Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đó

Ví dụ: You’d better go faster, the train is going to depart. (Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp khởi hành rồi)

4.2. Cấu trúc WOULD RATHER

Would rather (thích…hơn) – cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể (không dùng được trong các trường hợp tổng quát).

Would rather (do) = Would prefer (to do)

Hiện tại/ tương lai: S + would rather ( not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

Quá khứ: S + would rather ( not) + have + V (past participle)

Would rather (mong, muốn) – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì

Hiện tại / tương lai: S1 + would rather + S2 + V (past simple)

Quá khứ: S1 + would rather + S2 + V (past perfect)

5. Một số lưu ý khi sử dụng had better

Cấu trúc had better thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh.

Mặc dù had là dạng quá khứ của have, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời quá khứ.

Ví dụ:

We had better pay Anna a visit now/tomorrow.

Chúng tôi phải tới thăm Anna vào hôm nay/ngày mai.

Chú ý: had better + do, không dùng had better với to do

Ví dụ:

We missed the train. We had better take a taxi or we will be late for school.

Chúng tôi bị lỡ tàu rồi. Chúng tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn học.

6. Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án

Bài 1: Điền vào chỗ trống, sử dụng “Had better” hoặc “Should”

I have an appointment in ten minutes. I_____ go now or I’ll be late. It’s a great event. You ____ go and see it. I ____ get up late tomorrow. I don’t have got a lot to do. When we are driving, they ___ keep their eyes on the road. I’m glad you came to see us. You ____ come more usually. Adam’ll be upset if we don’t invite his to the wedding so we ____ invite her. These biscuits are delicious. You ___ try one. I think everybody ___ learn more foreign language.

Đáp án: ’d better, should, ‘d better, should, should, ‘d better, should, should

Bài 2: Chọn had better hoặc had better not và viết lại câu hoàn chỉnh:

1. You’re going out for a walk with Marie. It looks as if it might rain.

You say to Marie: (an umbrella) …………………..

2. Lucas has just cut herself. It’s a bad cut.

You say to her: (a plaster) …………………….

3. You and Oliver plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant.

You say to Oliver: (reserve) …………………….

4. Hucas doesn’t look very well – not well enough to go to work.

You say to her: (work) …………………….

5. You received the phone bill five weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in trouble.

You say to yourself: (pay) …………………….

Đáp án:

We’d better take an umbrella. You’d better put a plaster on it. We’d better reserve a table. You’d better not go to work! I’d better pay the phone bill I’d better not go out We’d better take /get a taxi

Trên đây, thanhtay.edu.vn đã chia sẻ với bạn đọc những kiến thức về cấu trúc had better là gì, cách sử dụng và phân biệt Had better – Would rather. Sau khi nắm vững các kiến thức trên, bạn nên bổ sung thêm vốn từ vựng phong phú thông qua sách tiếng Anh tốt về từ vựng trên thị trường. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả.

Sử dụng cấu trúc “had better” « AMEC

A- Had better (I’d better/you’d better)

I’d better do something = Tôi nên làm điều gì đó, nếu tôi không làm thì sẽ có thể gặp rắc rối hay nguy hiểm:

Ex1: I have to meet Ann in ten minutes. I’d better go now or I’ll be late.

Tôi phải gặp Ann sau 10 phút nữa. Tốt hơn là tôi nên đi ngay, nếu không tôi sẽ bị trễ.

Ex2: “Shall I take an umbrella?” “Yes, you’d better. It might rain.”

“Tôi có nên mang theo dù không?” “Nên chứ. Trời có thể mưa đó.”

Ex3: We’d better stop for petrol soon. The tank is almost empty.

(Chúng ta nên dừng lại đổ xăng sớm đi. Bình xăng gần như cạn hết rồi.)

Hình thức phủ định là I’d better not (=I had better not):

Ex1: A: Are you going out tonight? (Tối nay bạn có đi chơi không?)

B: I’d better not. I’ve got a lot of work to do. (Tốt hơn là tôi không đi. Tôi có nhiều việc phải làm.)

Ex2: You don’t look very well. You’d better not go to work today.

(Bạn trông không được khỏe lắm. Tốt hơn là hôm nay bạn đừng đi làm.)

Bạn cũng có thể dùng had better khi bạn muốn cảnh cáo hay nhắc nhở ai đó rằng họ phải làm điều gì đó:

Ex: You’d better be on time/You’d better not be late. (or I’ll be very angry)

Anh tốt hơn là nên đi đúng giờ/Anh tốt hơn là đừng trễ nữa. (nếu không tôi sẽ rất giận)

Hãy ghi nhớ:

Dạng had better thường được viết tắt là: I’d better/you’d better… trong tiếng Anh giao tiếp:

I’d better phone Carol, hadn’t I? (Tôi sẽ gọi điện thoại cho Carol, có nên không?)

Had là dạng quá khứ (past form), nhưng trong cụm từ này nó mang nghĩa hiện tại hay tương lai, không phải quá khứ (present or future not past):

Ex: I’d better go to the bank now/tomorrow.

(Tốt hơn là tôi nên đến ngân hàng ngay bây giờ/vào ngày mai.)

Ta nói I’d better do… (không nói “to do”):

Ex: It might rain. We’d better take an umbrella. (not “we’d better to take”)

(Trời có thể mưa. Tốt hơn là chúng ta nên mang theo dù.)

B- Had better và should.

“Had better” có nghĩa tương tự như “should”, nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau.

Ta chỉ dùng “had better” cho những tình huống đặc biệt (không dùng trong những trường hợp tổng quát).

Còn “should” được dùng cho tất cả các trường hợp khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời khuyên:

Ex1: It’s cold today. You’d better wear a coat when you go out. (a particular situation)

Hôm nay trời lạnh. Tốt hơn là bạn nên mặc áo khoác khi đi ra ngoài. (một tình huống đặc biệt)

Ex2: I think all drivers should wear seat belts. (in general – không nói had better wear)

Tôi nghĩ là tất cả các tài xế nên đeo dây lưng an toàn. (một cách tổng quát)

Cũng vậy, đối với “had better”, luôn luôn có một mối nguy hiểm hay chuyện không hay nếu bạn không làm theo lời khuyên. Còn “should” chỉ mang ý nghĩa “đó là một việc nên làm”.

Hãy so sánh:

Ex1: It’s a great film. You should go and see it. (but no danger, no problem if you don’t)

Thật là một cuốn phim hay. Bạn nên đi xem nó. (bạn không xem cũng không có vấn đề gì)

Ex2: The film starts at 8.30. You’d better go now or you’ll be late.

(Cuốn phim bắt đầu lúc 8 giờ 30. Bạn nên đi ngay bây giờ nếu không bạn sẽ trễ.)

Họ tên

Số điện thoại

Email

Tỉnh thành

Ghi chú

Had better

Các danh sách từ của tôi

Thêm ${headword} vào một trong các danh sách dưới đây của bạn, hoặc thêm mới.

{{#verifyErrors}} {{message}} {{/verifyErrors}} {{^verifyErrors}} {{#message}} {{/verifyErrors}} {{^verifyErrors}} {{#message}} {{message}} {{/message}} {{^message}} {{/message}} {{^message}} Có lỗi xảy ra. {{/message}} {{/verifyErrors}} {{/message}} {{/verifyErrors}}

5 ? 195 : (stateSidebarWordListItems.length * 39)” [src]=”stateSidebarWordListItems”> Thêm {{name}}

키워드에 대한 정보 you d better

다음은 Bing에서 you d better 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.

See also  남자 깔끔한 머리 | 청담동 헤어디자이너가 알려주는 2022년 남자머리 Best5🖐 최근 답변 22개
See also  인진쑥 환 효능 | 생명력이 정말 강한 인진쑥 효능과 부작용 상위 287개 베스트 답변

See also  교수님 스승 의 날 편지 | 교수님께, 졸업 후 선생님께, 담임쌤에게 쓰는 편지 / 스승의날 인사말 13884 투표 이 답변

이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!

사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 CẤU TRÚC 12/111 – I’D/YOU’D BETTER – Cấu trúc văn nói – Thắng Phạm

  • hoc tieng anh truc tuyen
  • hoc tieng anh online
  • phat am tieng anh
  • hellochao
  • hello chao
  • nghe noi tieng anh luu loat
  • noi tieng anh nhu nguoi ban xu
  • phạm việt thắng
  • thang pham
  • lang kingdom
  • langkingdom
  • so tay tu vung va phat am
  • so tay cau truc van noi
  • Thắng Phạm

CẤU #TRÚC #12/111 #- #I’D/YOU’D #BETTER #- #Cấu #trúc #văn #nói #- #Thắng #Phạm


YouTube에서 you d better 주제의 다른 동영상 보기

주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 CẤU TRÚC 12/111 – I’D/YOU’D BETTER – Cấu trúc văn nói – Thắng Phạm | you d better, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.

Leave a Comment