I Was Going To | 6 Ways To Talk About A Missed Situation: \”I Was Going To\” 모든 답변

당신은 주제를 찾고 있습니까 “i was going to – 6 ways to talk about a missed situation: \”I was going to\”“? 다음 카테고리의 웹사이트 th.taphoamini.com 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: https://th.taphoamini.com/wiki/. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 Learn English with Gill · engVid 이(가) 작성한 기사에는 조회수 806,995회 및 좋아요 18,672개 개의 좋아요가 있습니다.

Table of Contents

i was going to 주제에 대한 동영상 보기

여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!

d여기에서 6 ways to talk about a missed situation: \”I was going to\” – i was going to 주제에 대한 세부정보를 참조하세요

How do you talk about something that you planned to do but didn’t? In this lesson, I will teach you six different ways to explain what happened and what went wrong. You will learn to explain, for example, why you were not able to finish your homework on time or why you were late for work. This will be useful to you just about every day, so don’t miss this opportunity to add some common phrases to your English! After the video, take the quiz at http://www.engvid.com/ to test your understanding.
TRANSCRIPT:
Hi. This is Gill at www.engvid.com, and today, we have a lesson which was requested by Karim, who left a comment on our website. So, Karim, I hope you’re watching. This is for you. Okay.
So, the subject of the lesson is called: \”Missed Situation\

i was going to 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.

Was / Were going to – Thì tiếng Anh: Quá khứ tiếp diễn – Ucan.vn

Was / Were going to · He got up early. He was going to catch the 6 o’clock train. (fixed arrangements) · She was going to travel around Europe but she dn’t …

+ 여기에 더 보기

Source: www.ucan.vn

Date Published: 11/14/2021

View: 7920

Ngữ pháp – Thì tương lai gần với “Be going to” – TFlat

There is an exhibition at the museum this weekend. I’m going to watch it. · It’s 8:30. · I am going to swim at the beach this summer. · He isn’t going to travel …

+ 여기에 자세히 보기

Source: tienganhtflat.com

Date Published: 9/8/2022

View: 6563

Cấu trúc be going to trong tiếng Anh – Ms Hoa Giao tiếp

“BE GOING TO” được hiểu là sẽ. Vì vậy, nó được dùng để diễn tả những sự việc sẽ diễn ra trong tương lai, cụ thể là tương lai gần.

+ 여기에 더 보기

Source: mshoagiaotiep.com

Date Published: 11/19/2021

View: 7836

BÀI 2: BE GOING TO: KHÔNG GÌ ĐƠN GIẢN HƠN THẾ

Trong tiếng Anh, be going to có ý nghĩa là “sẽ”, thường được sử dụng trong cấu trúc tương lai gần. Dùng để diễn tả những sự việc, hành động có kế hoạch, mục …

+ 여기에 보기

Source: langmaster.edu.vn

Date Published: 9/3/2022

View: 1698

Chọn thì nào: ‘was going’ hay ‘would go?’ – TOEIC mỗi ngày

Thầy cho em hỏi tại sao câu này: I had to leave early because I ——— to the dentist. Ta điền vào chỗ trống là was going chứ không phải là would go?

+ 자세한 내용은 여기를 클릭하십시오

Source: www.toeicmoingay.com

Date Published: 9/23/2022

View: 1992

[LỜI GIẢI] I was going to have a go at parachuting but lost my ner

B. began to dislike it. C. was determined to go ahead.

+ 여기에 표시

Source: tuhoc365.vn

Date Published: 11/4/2021

View: 9938

Difference between “I am going to” vs. ” I was going to”

In the first sentence that you used: “Ann sa that she was going to Las Vegas with her boss, and the whole office was talking about it.”.

+ 여기에 보기

Source: english.stackexchange.com

Date Published: 10/30/2022

View: 6351

Giải thích thêm về câu “I was going to contact them anyway to …

Tôi không hiểu câu sau: I was going to contact them anyway to confirm that they received the documents. được dịch là: Dù gì tôi cũng định liên …

+ 여기를 클릭

Source: tienganhmoingay.com

Date Published: 2/19/2022

View: 7301

주제와 관련된 이미지 i was going to

주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 6 ways to talk about a missed situation: \”I was going to\”. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.

6 ways to talk about a missed situation: \
6 ways to talk about a missed situation: \”I was going to\”

주제에 대한 기사 평가 i was going to

  • Author: Learn English with Gill · engVid
  • Views: 조회수 806,995회
  • Likes: 좋아요 18,672개
  • Date Published: 2015. 6. 22.
  • Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=GyYRyhvlf48

Was / Were going to

Read the rules and then complete the sentences

? i × × Video hướng dẫn làm bài đang được hoàn thiện và sẽ được ra mắt trong thời gian gần nhất.

Ngữ pháp – Thì tương lai gần với “Be going to”

Ngữ pháp – Thì tương lai gần với “Be going to” 47,977

Thì tương lai gần với “Be going to”

1 – Cách sử dụng

– Dùng để nói về kế hoạch hay ý định có từ trước thời điểm nói.

Ví dụ:

There is an exhibition at the museum this weekend. I’m going to watch it.(Cuối tuần này có một buổi triển lãm ở bảo tàng. Mình sẽ đến đó xem)

– Dùng để dự báo về tương lai gần dựa trên những dấu hiệu, bằng chứng ở hiện tại.

Ví dụ:

It’s 8:30. You are going to miss the train.(8h30 rồi. Bạn sắp lỡ tàu rồi đấy.)

2 – Cấu trúc

Thể khẳng định: Chủ ngữ + to be + going + động từ nguyên thể có to.

Trong đó:

– I + am

– He, She, It + is

– We, You, They + are

Ví dụ:

I am going to swim at the beach this summer.(Tớ định đi bơi ở bãi biển vào mùa hè này.)

Thể phủ định: Chủ ngữ + to be + not + going + động từ nguyên thể có to.

Ví dụ:

He isn’t going to travel around the world by plane.(Cậu ấy không định đi vòng quanh thế giới bằng máy bay.)

Thể nghi vấn:

Câu hỏi: To be + chủ ngữ + going + động từ nguyên thể có to?

Trả lời: Yes, chủ ngữ + be.

No, chủ ngữ + be not.

Ví dụ:

Are they going to take a trip to Thailand?(Họ định đi du lịch Thái Lan à?)

Yes, they are.(Đúng vậy.) / No, they aren’t.(Không phải.)

Câu hỏi có từ để hỏi:

Câu hỏi: Wh- + to be + chủ ngữ + going + động từ nguyên thể có to?

Trả lời: Chủ ngữ + to be + going + động từ nguyên thể có to.

Ví dụ:

What are you going to do?(Bạn định sẽ làm gì?)

I am going to visit our grandparents in the countryside.(Mình định đi thăm ông bà ở quê.)

Where are they going to stay when they visit Nha Trang?(Họ định ở đâu khi đến thăm Nha Trang?)

They are going to stay in a hotel.(Họ định ở lại một khách sạn.)

What time is he going to have dinner?(Ông ấy sẽ ăn tối lúc mấy giờ?)

He is going to have dinner at 7.(Ông ấy sẽ ăn tối lúc 7 giờ.)

CÁC CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

Are they going to take a trip to Thailand? (Họ định đi du lịch Thái Lan à?)

Yes, they are. (Đúng vậy.) / No, they aren’t. (Không phải.)

What are you going to do? (Bạn định sẽ làm gì?)

I am going to visit our grandparents in the countryside. (Mình định đi thăm ông bà ở quê.)

Where are they going to stay when they visit Nha Trang? (Họ định ở đâu khi đến thăm Nha Trang?)

They are going to stay in a hotel. (Họ định ở lại một khách sạn.)

What time is he going to have dinner? (Ông ấy sẽ ăn tối lúc mấy giờ?)

He is going to have dinner at 7. (Ông ấy sẽ ăn tối lúc 7 giờ.)

Cấu trúc be going to trong tiếng Anh

BE GOING TO là một kiến thức rất đơn giản nhưng lại dễ nhầm lẫn nếu không nắm chắc. Hãy dành ra vài phút để có thể thông thạo cụm từ này nhé!

Cấu trúc BE GOING TO thường được rất nhiều người quan tâm bởi đây là một kiến thức rất phổ biến. Tuy nhiên, lại có nhiều người thường nhầm lẫn giữa BE GOING TO và WILL. Nếu bạn là một trong số đó hãy cùng Ms Hoa Giao Tiếp tìm hiểu nhé!

I. KIẾN THỨC VỀ BE GOING TO

1. Khái niệm

“BE GOING TO” được hiểu là sẽ. Vì vậy, nó được dùng để diễn tả những sự việc sẽ diễn ra trong tương lai, cụ thể là tương lai gần. Các hành động này thường có kế hoạch, mục đích, dự định cụ thể.

2. Cách dùng BE GOING TO

BE GOING TO thường được dùng trong các trường hợp:

a. Diễn tả một việc làm đã có kế hoạch hoặc đã quyết định sẵn

Khi nói về những hành động sự việc sẽ diễn ra do chúng ta đã lên kế hoạch trước, nghĩa là lường trước được việc xảy ra, ta sử dụng BE GOING TO.

➥ Ví dụ:

She is going to travel to Janpan next month

Cô ấy dự định sẽ tới Nhật Bản tháng tới

I am going to join football team

Tôi sẽ tham gia vào đội bóng đá

b. Dự đoán tương lai dựa trên tình hình hiện tại

Có những sự việc, chúng ta không chắc chắn được rằng chúng sẽ xảy ra nhưng dự đoán, phân tích trên cơ sở tình hình hiện tại.

➥ Ví dụ:

It’s too hot. It is going to rain

Trời thật nóng. Trời sẽ mưa thôi

Look at the dark clouds in the sky. It is going to rain cats and dogs

Nhìn mây đen trên trời kìa. Trời sắp mưa to lắm đây

c. BE GOING TO trong quá khứ

Chúng ta có thể sử dụng was/were going to để mô tả những kế hoạch, dự định trong quá khứ mà chưa thực hiện được

➥ Ví dụ:

I was going to home last week

Tôi đã định về nhà tuần trước

He was going to married her but she left

Anh ấy đã định cưới cô nhưng cô ấy lại rời đi

II. CẤU TRÚC CỦA BE GOING TO

1. Dạng khẳng định

S + BE GOING TO + VERB – inf

➥ Ví dụ:

John is going to move to this house in the future

John dự định sẽ chuyển tới căn nhà này trong tương lai

2. Dạng phủ định

S + BE + NOT + GOING TO + VERB – inf

➥ Ví dụ:

I am not going to help you

Tôi không có ý định giúp bạn

3. Dạng nghi vấn

BE + S + GOING TO + VERB – inf?

➥ Ví dụ:

Are you going to her wedding?

Bạn dự định sẽ đến đám cưới cô ấy chứ?

Lưu ý: BE phải chia theo ngôi của Chủ Ngữ:

I + am

He/She/It + is

You/We/They + are

III. PHÂN BIỆT CẤU TRÚC BE GOING TO VÀ WILL (thì tương lai gần và tương lai đơn)

1. Khi ra quyết định

BE GOING TO WILL Diễn tả nhưng kế hoạch, dự định đã được lên từ trước đó. Diễn tả những quyết định về hành động trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói.

➥ Ví dụ:

We are goiđg to travel to Ha Long Bay after your semester

Chúng ta sẽ tới Vịnh Hạ Long sau học kì của bạn

Too tired! We will travel to Ha Long Bay after your semester

Quá mệt mỏi rồi. Chúng ta hãy đến Vịnh Hạ Long sau học kì của bạn

2. Khi dự đoán

BE GOING TO WILL Diễn tả những dự đoán chắc chắn đã có cơ sở và sự phân tích. Diễn tả những dự đoán chủ quan, thường đi với các động từ think, hope, believe, assume…

➥ Ví dụ:

She called me last night. She is going to come here tomorrow

Cô ấy đã gọi tôi vào tối qua. Cô ấy dự định sẽ tới đây vào ngày mai

I hope she will come here tomorrow

Tôi hy vọng cô ấy sẽ tới đây vào ngày mai

IV. BÀI TẬP BE GOING TO

1. Bài tập

1.My father and I am going to visit our parents in the country this Friday

2. Is your uncle and aunt going to buy a new house?

3. It’s vere cloudy. It’s go to rain

4. Ms. Jenny is going for go to the zoo

5. Thanh and Ha is going to buying some rice, coffee and beef

6. Where is he going to visit Da Nang? – Next Sunday

7. My father isn’t go to do the housework this weekend

2. Đáp án

1. am à are

2. Is à are

3. Go à going

4. For à to

5. Is à are

6. Where à When

7, Go à going

Trên đây là tất tần tật các kiến thức về cấu trúc BE GOING TO trong tiếng Anh giao tiếp. Để có thể nắm trọn những kiến thức ngữ pháp trong tiếng Anh Giao Tiếp và áp dụng thành thạo bạn hãy tham gia các lớp học của Ms Hoa Giao Tiếp. Chắc chắn, tiếng Anh sẽ không còn là điều khó khăn!

BÀI 2: BE GOING TO: KHÔNG GÌ ĐƠN GIẢN HƠN THẾ

Cấu trúc be going to thường dùng để diễn tả một hành động hoặc điều gì đó sắp xảy ra trong tương lai gần. Tuy nhiên, cách sử dụng be going to như thế nào? Cách sử dụng be going to và will có khác nhau không? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

1. Be going to là gì?

Trong tiếng Anh, be going to có ý nghĩa là “sẽ”, thường được sử dụng trong cấu trúc tương lai gần. Dùng để diễn tả những sự việc, hành động có kế hoạch, mục đích dự định cụ thể trong tương lai.

2. Cấu trúc Be going to

Cấu trúc Be going to

2.1 Cấu trúc be going to dạng khẳng định

Cấu trúc: S + be going to + V

Ví dụ:

– I am going to get married next month (Tôi sẽ kết hôn vào tháng sau)

– My mother is going to buy this car (Mẹ tôi sẽ mua cái xe này)

2.2 Cấu trúc be going to dạng phủ định

Cấu trúc: S + be + not + going to + V

Ví dụ:

– My brother is not going to buy this house (Anh trai tôi không định mua ngôi nhà này)

– I am not going to playing soccer this weekend (Tôi sẽ không chơi bóng đá vào tuần này)

2.3 Cấu trúc be going to dạng nghi vấn

Cấu trúc: Be + S + going to + V?

Ví dụ:

A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? (Sẽ có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City tối nay đấy. Cậu có đi xem không?)

B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.(Tớ không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho ngày mai.)

A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? (Nghe nói cậu có kế hoạch khủng cho hè này. Là gì thế?)

B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow. (Ồ, đúng rồi đấy. Ngày mai, tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới.)

A: Good luck, my buddy! (Chúc cậu may mắn nhé.)

Xem thêm:

=> BẬT MÍ CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NOT ONLY BUT ALSO CHÍNH XÁC NHẤT

=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC LOOK FORWARD VÀ PHÂN BIỆT VỚI EXPECT

3. Cách sử dụng Be going to

Cấu trúc be going to thường được dùng trong các trường hợp sau đây:

+ Diễn tả một quyết định, kế hoạch đã được dự định trong tương lai.

Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend. (Tớ sẽ có một bài kiểm tra toán cuối tuần này.)

+ Dùng để dự đoán điều gì đó được phân tích trên cơ sở tình hình hiện đại, có khả năng xảy ra cao.

Ví dụ:

– Look. It’s cloudy. It’s going to rain. (Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.)

– Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện.

– We were going to travel train but then we decided to go by car.(Chúng tôi đã định đi du lịch bằng tàu nhưng rồi lại quyết định đi bằng xe hơi.)

4. Phân biệt cấu trúc Be going to và Will

Cách sử dụng will và be going to khá giống nhau, đều sử dụng ở thì tương lai. Chính vì thế nên rất nhiều bạn nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này. Hãy cùng Langmaster phân biệt ngay dưới đây:

Phân biệt cấu trúc Be going to và Will

4.1. Dấu hiệu 1:

Cấu trúc will thường dùng để diễn tả một hành động, vấn đề mà người nói sẽ thực hiện ngay khi đang nói hoặc sau khi nói. Hành động này thường không có dự tính trước. Trong khi đó, be going to lại dùng để diễn tả hành động có kế hoạch, đã được sắp xếp từ trước.

Ví dụ:

– What a glamorous dress! I will buy it. (Thật là một chiếc váy quyến rũ, tôi sẽ mua nó)

– I go to the clothing store, I’m going to buy a glamorous dress. (Tôi đến cửa hàng quần áo, tôi sẽ mua một chiếc váy quyến rũ)

4.2. Dấu hiệu 2:

Cấu trúc will dựa trên quan điểm của bản thân người nói hoặc những kinh nghiệm từng trải. Dùng để đưa ra một lời khuyên. Còn be going to thì sẽ dựa trên hoàn cảnh và tình huống nhất định.

Ví dụ:

– When Lan grows up, she will become a good person (Khi Lan trưởng thành, con bé sẽ trở thành một người tốt)

– Since Linh used to be in prison, it is going to be difficult for him to find a job

(Linh từng đi tù nên anh ấy sẽ khó kiếm được việc làm)

4.3. Dấu hiệu 3:

Cấu trúc will:

Khẳng định: S + will + V

Phủ định: S + will not (won’t) + V

Nghi vấn: Will + S + V?

Ví dụ:

– I will get married next month (Tôi sẽ cưới vào tháng tới)

– My family won’t go to Cat Ba next summer (Gia đình tôi sẽ không đi Cát Bà vào mùa hè tới)

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC IN CASE TRONG TIẾNG ANH VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

=> CẤU TRÚC APOLOGIZE – LỜI XIN LỖI TRANG TRỌNG TRONG TIẾNG ANH

5. Bài tập về cấu trúc be going to

Bài tập:

Bài 1: Điền đúng thể của động từ be going hoặc will vào chỗ trống

1. Lan……….. 10 next Wednesday. (be)

2. Next summer, I ……….. to Paris. My brother lives there and he bought me a plane ticket for my birthday. (travel)

3. It’s getting cold. I ……….. my coat! (take)

4. Are you going to the cinema? Wait for me. I……….. with you! (go)

5. Lan, those bags seem quite heavy. I……….. you carry them. (help)

6. Look at those black clouds. I think it ……….. . (rain)

7. Bye Bye Tien, I ……….. you when I arrive home! (phone)

8. What ……….. you ……….. (do) tomorrow? I……….. (visit) my grandparents.

9. What a beautiful girl! I ………. her out next Monday! (ask)

10. Those watermelons seem delicious. We……….. (buy)

Bài 2: Viết lại câu sau ở thì tương lai gần

1. I/go on/diet

2. My brother/tidy/his bedroom

3. They/discuss/problem

4. He/explore/a new territory

5. My sister/get married/next year

Đáp án:

Bài 1:

1. Will be

2. Am going to travel

3. will take

4. will go

5. will help

6. is going to rain

7. will phone

8. are you doing – am going to

9. will ask

10. will buy

Bài 2:

1. I am going to go on a diet

2. My brother is going to tidy his bedroom

3. They are going to discussing the problem

4. He is going to explore a new territory

5. My sister is going to get married next year

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc going to cũng như cách dùng để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật những bài học tiếng Anh mới nhất nhé.

Xem thêm:

Chọn thì nào: ‘was going’ hay ‘would go?’

Trong câu trên, was going là quá khứ của am going, còn would go là quá khứ của will go.

Ta biết sự khác sau giữa am going và will go là như sau:

Am going dùng để nói ra kế hoạch trong tương lai mà đã được sắp xếp trước đó rồi. Ví dụ:

○ I am going to the beach this weekend.

= Tôi sẽ đi ra bãi biển vào cuối tuần này.

Will go dùng để diễn tả dự định mà được quyết định ngay lúc nói (không phải quyết định trước đó). Ví dụ:

○ My mother just called. I will go home now.

= Mẹ tôi vừa mới gọi. Tôi sẽ về nhà ngay bây giờ.

Trong câu trên, việc đi đến nha sĩ là kế hoạch đã được sắp xếp trước đó rồi, không phải là quyết định ngay lúc nói, nên ta phải dùng am going. Mà am going lùi về quá khứ là was going.

[LỜI GIẢI] I was going to have a go at parachuting but lost my ner

Lời giải của Tự Học 365

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết:

lose one’s nerve: become frightened or timid, lose courage (sợ hãi, rụt rè, mất can đảm)

A. không muốn cố gắng nữa

B. bắt đầu không thích nó

C. đã quyết tâm để bắt đầu/làm theo kế hoạch

D. mất bình tĩnh

=> lost my nerve >< was determined to go ahead Tạm dịch: Tôi đã định nhảy dù nhưng lại mất can đảm vào phút cuối. Chọn C.

Difference between “I am going to” vs. ” I was going to”

I am new here in the United States and I’m just confused how the natives speak.

I just want to know the meaning of these statements.

Sentence 1: Ann said that she was going to Las Vegas with here boss, and the whole office was talking about it.

Sentence 2: I was just notified that I am going to be transferred in Mongolia. We’ll see about that! I am going to talk to the boss.

What is the difference between the two?

For sentence 1, Is Ann still going to Las Vegas with her boss? When “was going to” is used, does it change the fact the Ann is going to Las Vegas? If I change was going to to am going to, Will it make any difference, will it make sense?

About the sentence 2, Why is “am going to” used? Will it change the meaning of the sentence if I change it to “was going to?”..

Giải thích thêm về câu “I was going to contact them anyway to confirm that they received the documents.”

Cảm ơn câu hỏi của bạn!

Câu này “I was going to contact them anyway to confirm that they received the documents.”

được dịch là “Dù gì tôi cũng định liên lạc với họ để xác nhận rằng họ đã nhận được tài liệu.”

1) Giải thích về “Dù gì đi nữa”

Trong ngữ cảnh bài này, người phụ nữ lo lắng rằng họ sẽ không đến London kịp để họp với đối tác. Khi người đàn ông nói “dù gì đi nữa thì tôi cũng định liên lạc với họ”, anh ấy ngầm ý muốn nói rằng, đằng nào anh ấy cũng sẽ liên lạc với đối tác về chuyện tài liệu, thì bây giờ tiện thể anh ấy cũng báo với đối tác về chuyện có thể đến trễ luôn.

Người phụ nữ sau đó có nói câu “Được, vậy anh có thể báo cho họ biết tình hình của chúng ta luôn.” có nghĩa là người phụ nữ hiểu ý của người đàn ông rằng anh ấy sẽ liên lạc với đối tác để nói về cả chuyện đến trễ luôn.

2) Giải thích về “định liên lạc” = “was going to contact”

Trong tiếng Anh chúng ta dùng cấu trúc “to be + going to + động từ nguyên mẫu” để thể hiện rằng chủ ngữ “có ý định sẽ làm chuyện gì đó trong tương lai”. Cho nên câu “I was going to contact them” có nghĩa là “Tôi định sẽ liên lạc với họ”.

Chúng ta cũng có thể nói “I am going to contact them” (chia động từ “to be” ở thì hiện tại). Tuy nhiên, để nhấn mạnh rõ hơn rằng đã có ý định sẽ làm trong quá khứ, chứ không phải bây giờ mới quyết định sẽ làm, thì chúng ta chia động từ “to be” ở thì quá khứ: “I was going to contact them”.

키워드에 대한 정보 i was going to

다음은 Bing에서 i was going to 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.

See also  해외 선물 성공담 | 해외선물 수익내는법! 무서운 해외선물 시장에서 살아남는 4가지 원칙을 말씀드립니다. 119 개의 자세한 답변
See also  시계 공부 프린트 | 시계 보는 법을 배워요 (2) : 한국어, 영어 자막, 시간 배우기 | 아래의 다운로드 링크를 통해 Pc에서 학습 자료 도안 을 다운로드해 프린트할 수 있어요♥ 상위 65개 답변

See also  눈 성형 전후 | 성형하면 대박 날 눈은?? 👀 ⭐전후 후기⭐로 보는 눈수술 좋은 조건✨ 인기 답변 업데이트

이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!

사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 6 ways to talk about a missed situation: \”I was going to\”

  • learn English
  • English
  • ESL
  • English grammar
  • vocabulary
  • English vocabulary
  • engVid
  • speak English
  • accent
  • British accent
  • British English
  • lessons
  • IELTS
  • TOEFL
  • TOEIC
  • anglais
  • inglés
  • Englisch
  • англи́йский
  • angielski
  • إنجليزي
  • Inggris
  • Angol
  • Hoc Tieng Anh
  • TESOL
  • TESL
  • TEFL
  • spoken english
  • speaking skills
  • presentation skills
  • clear accent
  • native speaker
  • speak clearly
  • slang
  • Lumosity
  • brain games
  • job skills
  • native accent
  • tenses

6 #ways #to #talk #about #a #missed #situation: #\”I #was #going #to\”


YouTube에서 i was going to 주제의 다른 동영상 보기

주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 6 ways to talk about a missed situation: \”I was going to\” | i was going to, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.

Leave a Comment